Lịch sử Mebibyte

Tiền tố nhị phân mebi được định nghĩa bởi International Electrotechnical Commission (IEC) vào tháng 10/1998[2]. Việc sử dụng các tiền tố nhị phân để thay thế tiền tố số liệu đã được xác nhận bởi tất cả các cơ quan tiêu chuẩn quốc tế lớn.[citation needed]

Mebibyte liên quan chặt chẽ đến megabyte. Khái niệm thứ hai thường được sử dụng trong một số hoàn cảnh như là một từ đồng nghĩa với mebibyte, nhưng chính thức đề cập đến 1000 kilobyte, hoặc 1,000,000 byte. Tiền tố nhị phân mebi, biểu thị 220, được tạo ra để cung cấp một đơn vị rõ ràng  khác biệt so với tiền tố SI mega (M). Các tiền tố nhị phân đang trở nên chiếm ưu thế hơn trong tài liệu học thuật, mô tả về phần cứng máy tính và phần mềm mã nguồn mở.[9][10]

Tất cả phiên bản hệ điều hành của Apple đã có hành vi tương tự cho đến OS X phiên bản 10.6, đã chuyển sang sử dụng đơn vị megabyte cho kích thước tất cả file và ổ đĩa, nên nó báo cáo một file 106 byte là 1 MB.[11][12]

Nhà phát triển Ubuntu, Canonical đã bổ sung một cập nhật chính sách đo lường vào năm 2010 vào phiên bản Ubuntu 10.10 và các phiện bản hiện nay tuân thủ các tiền tố nhị phân IEC cho các đợn vị hệ đếm 2 và các tiền tố SI cho hệ đếm 10.[13]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Mebibyte http://support.apple.com/kb/TS2419 http://www.codinghorror.com/blog/2007/09/gigabyte-... http://www.pcmag.com/encyclopedia_term/0,2542,t=me... http://news.softpedia.com/news/HDD-Turns-50-Years-... http://www-cs-staff.stanford.edu/~knuth/news99.htm... http://physics.nist.gov/cuu/Units/binary.html http://www.electropedia.org/iev/iev.nsf/display?op... http://www.iso.org/iso/catalogue_detail?csnumber=3... https://books.google.com/books?id=VeWU70M9YMMC&pg=... https://wiki.ubuntu.com/UnitsPolicy